Đốt cháy 3,1g P trong O2 dư.Hòa tan sản phẩm vào nc thu đc 100ml dung dịch.Tính nồng độ mol dd thu đc. Đc 3,1g P trong 100g nc.Tính nồng độ % dd thu đc
B1:
2NaOH+H2SO4\(\rightarrow\)Na2SO4+2H2O
nNaOH=\(\frac{4}{40}=0.1\)mol
=>nH2SO4=\(\frac{1}{2}\)nNaOH=0.05 mol
=>CM=\(\frac{n_{H2SO42}}{V}\)=\(\frac{0.05}{200}\)=2,5.10-4 (M)
B2:
Mg+\(\frac{1}{2}\)O2\(\underrightarrow{t^0}\)MgO (1)
MgO+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2O (2)
nMg(1)=\(\frac{0,36}{24}=0,015mol\)
=>nMgO(1)=0,015=nMgO(2)
nHCl(2)=2nMgO(2)=0,03mol
=>CM(HCl)=\(\frac{n_{HCl}}{V}=\frac{0,03}{100}=3.10^{-4}M\)
Tính
a) nồng độ % dd thu đc khi hòa tan 5g Nacl vào 45g nước
b) nồng độ % dd thu đc khi hòa tan 2,3g Na vào 15g nc
c) nồng độ % dd thu đc khi cho thêm 50g nc vào 100g dd Nacl 10%
d) nồng độ % ddthu đc khi trộn 40g dd Hcl 10% vs 50g dd Hcl 20%
a) Theo đề bài ta có :
mdd = mct + mdm = 5+45 = 50 (g)
=> C%ddNaCl=\(\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{5}{50}.100\%=10\%\)
b) Theo đề bài ta có :
mdd=mct+mdm=2,3 + 15 = 17,3 (g)
=> C%dd=\(\dfrac{2,3}{17,5}.100\%\approx13,143\%\)
c) Theo đề bài ta có:
mdd=mct+mdm=50+100=150(g)
=> C%=\(\dfrac{50}{150}.100\%\approx33,33\%\)
d) Theo đề bài ta có :
Khối lượng của chất tan có trong dung dịch sau khi trộn là :
mct=\(\left(\dfrac{40.10\%}{100\%}\right)+\left(\dfrac{50.20\%}{100\%}\right)=14\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch sau khi trộn là :
mdd3 = mdd1 + mdd2 = 40+50 = 90 (g)
=> C%=\(\dfrac{14}{90}.100\%\approx15,56\%\)
a, mdd=5+45=50g
Nồng đọ phần trăm dung dịch là:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{5}{50}.100\%=10\%\)
b, mdd=2,3+15=17,3g
Nồng độ phần trăm dung dịch là:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{2,3}{17,3}.100\%\approx13\%\)
c,mct=100-50=50g
Nồng độ phần trăm dung dịch là:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{50}{100}.100\%=50\%\)
d,
VÌ BÁC SƠN TÙNG KHÔNG LÀM CÂU D NÊN MÌNH CHỈ LÀM CÂU D NHA
d ,
\(m_{dd}\left(sau\right)=40+50=90g\)
Tổng mHCl sau khi trộn : \(40.10\%+50.20\%=14g\)
\(\Rightarrow\)\(C_{\%}ddNaCl\left(sau\right)=\dfrac{14}{90}.100=15,56\%\)
đốt cháy hoàn toàn lượng sắt trong khí clo dư.Hòa tan sản phẩm pứ vào nước thu đc ddX.Thêm dd NaOH vào ddX.Hiện tượng quan sát là gì
Sắt cháy trong clo: clo mất màu vàng lục, sắt từ màu xám chuyển dần sang màu nâu đen, chất này tan trong nước tạo thành ddX là FeCl3, khi thêm dd NaOH vào thì có xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ là Fe(OH)3
\(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\\ FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
đốt cháy 0,1 mol 1 amin no đơn chức mạch hở thu đc 6,72(l) khí co2 đktc.Hòa tan X trên vào 100ml h2o đc dung dịch Y . Nồng độ phần trăm trong dung dịch Y là
Gọi công thức chung là: $C_nH_{2n+3}N$
$n_{CO_2}=0,3$
$\implies 0,1n=0,3\implies n=3\implies C_3H_9N\to M=59$.
$\implies C\text{%}=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}=\frac{0,1.59}{100+0,1.59}.100\text{%}=5,57%$
đốt cháy hoàn toàn 4,6g Na rồi lấy sản phẩm cho vào bình chưa 200g H2O thu đc dd A. Nồng độ % dd A là?
nNa = 4,6 / 23 = 0,2 (mol)
Na + 2H2O -- > NaOH + H2
mH2 = 0,2.2 =0,4 (g)
dd = mNa + mddH2O - mH2 = 4,6 + 200 - 0,4 = 204,2(g)
mNaOH = 0,2 . 40 = 8(g)
=> \(C\%_{ddA}=\dfrac{8.100}{204,2}=3,9\%\)
hòa tan 4,48 lít khí hidro clorua (đktc) vào 42,7 ml nc thu đc dd axit clohidric. tính nồng độ % và nồng độ mol của dd thu đc?
nHCl= 4,48/22,4= 0,2(mol)
=> mHCl= 0,2.36,5= 7,3(g)
V(H2O)= 42,7 (ml)= 0,0427(l)
=> mH2O= 42,7(g)
C%ddHCl= \(\frac{7,3}{7,3+42,7}.100=14,6\%\)
\(C_{MddHCl}=\frac{0,2}{0,0427}\approx4,684\left(M\right)\)
Cho 13,7 gam Ba vào nc thu đc 160g dd Ba(OH)2.Tính nồng độ % của dd thu đc
\(n_{Ba}=\dfrac{13,7}{137}=0,1\left(mol\right)\\ Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{H_2}=n_{Ba}=0,1\left(mol\right)\\C\%_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{171.0,1}{160}.100=10,6875\% \)
PT: Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + 2H2
Ta có: nBa = \(\dfrac{13,7}{137}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Ba}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.171=17,1\left(g\right)\)
=> C% = \(\dfrac{17,1}{160}.100\%=10,69\%\)
hoà tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250ml dd axit tính nồng độ mol của dd axit thu đc
pt: SO3+H2O->H2SO4 nSO3=0,2 mol
1 1 1 (mol) 250ml=0,25l
0,2 0,2 (mol)
Cm=\(\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)